LÀM THẾ NÀO ĐỂ CHI TIẾT ĐẠT CHẤT LƯỢNG TỐT KHI GIA CÔNG TIỆN
Để chi tiết tiện đạt chất lượng tốt, kiểm soát phoi là một trong những yếu tố quan trọng nhất cần chú ý. Chọn chế độ cắt chính xác và làm theo các mẹo ứng dụng bên dưới để chi tiết có chất lượng tốt nhất.
Kiểm soát phoi thành công:
Kiểm soát phoi là một trong những yếu tố quan trọng trong gia công tiện. Có ba khả năng thoát phoi cơ bản sau:
– Phoi tự gẫy (ví dụ: gang xám).
– Phoi quấn vào dụng cụ cắt.
– Phoi quấn vào phôi.
![]() |
![]() |
![]() |
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự thoát phoi:
– Hình học của chíp tiện: Trên cơ sở chiều rộng của phoi và thiết kế hình học tế vi và tổng thể, phoi sẽ nở hoặc nén hơn.
– Bán kính mũi: Bán kính mũi nhỏ hơn kiểm soát phoi tốt hơn bán kính mũi lớn.
– Góc tiếp xúc (góc vào): Tùy thuộc vào góc độ, phoi sẽ được hướng theo những cách khác nhau: về phía vai hoặc ra xa vai.
– Chiều sâu cắt: Tùy thuộc vào vật liệu gia công, chiều sâu cắt lớn hơn sẽ ảnh hưởng đến sự bẻ phoi, dẫn đến lực lớn hơn để bẻ và loại bỏ phoi.
– Bước tiến dao: Bước tiến dao cao hơn nói chung sẽ tạo ra các phoi khỏe hơn. Trong một số trường hợp, nó có thể giúp bẻ phoi và kiểm soát phoi.
– Tốc độ cắt: Thay đổi tốc độ cắt có thể ảnh hưởng đến hiệu suất bẻ phoi.
– Vật liệu gia công: Vật liệu có phoi ngắn (ví dụ: gang) thường dễ gia công. Bẻ phoi là mối quan tâm lớn hơn đối với các vật liệu có độ bền cơ học tuyệt vời và chống mòn cực tốt. Ví dụ: Inconel.
Chế độ cắt khi tiện:
Luôn xem xét máy móc, dụng cụ, chíp tiện và vật liệu gia công khi chọn tốc độ cắt và bước tiến dao chính xác để tiện.
– Bắt đầu ở bước tiến dao thấp để đảm bảo an toàn chíp tiện và tinh bề mặt, sau đó tăng bước tiến dao để cải thiện sự bẻ phoi.
– Chạy ở chiều sâu cắt lớn hơn bán kính mũi. Điều này sẽ giảm thiểu độ lệch hướng tâm của chíp tiện, điều này rất quan trọng trong gia công lỗ.
– Thiết lập tốc độ cắt quá thấp sẽ dẫn đến tuổi thọ của dao tiện không tương xứng. Nên luôn chạy ở tốc độ cắt khuyến nghị của nhà sản xuất, vc m/phút (ft/phút).
Cải thiện chất lượng chi tiết với sự làm mát (tưới nguội):
Khi sự làm mát được áp dụng đúng cách, nó sẽ tăng sự an toàn trong gia công, cải thiện hiệu suất dụng cụ và chất lượng chi tiết gia công. Chúng ta hãy xem xét những điều sau khi sử dụng sự làm mát:
– Những dụng cụ có hệ thống làm mát trong chính xác đi kèm, được khuyên dùng cho các gia công tinh.
– Áp suất làm mát cần thiết để bẻ phoi phụ thuộc vào đường kính đầu vòi phun, vật liệu được gia công, chiều sâu cắt và bước tiến dao.
– Lưu lượng dung dịch làm mát cần thiết phụ thuộc vào áp suất và tổng diện tích phân phối dung dịch làm mát của các lỗ làm mát.
– Trong gia công thô và bán tinh, chúng ta nên sử dụng làm mát ngoài (vòi làm mát độc lập bên ngoài).
– Đối với gia công tinh, nên sử dụng cả làm mát trong chính xác cũng như chất làm mát ngoài.

Giải quyết các thách thức với chất làm mát được áp dụng chính xác
– Các vấn đề kiểm soát phoi: Sử dụng làm mát bên trên.
– Các vấn đề về kích thước: Thường do nhiệt độ quá cao. Nên sử dụng làm mát cả trên và dưới và áp suất càng cao càng tốt.
– Chất lượng bề mặt kém: Sử dụng làm mát bên trên nếu khuyết tật do phoi.
– Tuổi thọ dao không dự đoán được trong gia công thô: Chỉ sử dụng làm mát dưới.
– Tuổi thọ dao không dự đoán được trong gia công tinh: Sử dụng cả làm mát trên và dưới.
– Di tản phoi kém trong tiện lỗ: Sử dụng cả chất làm mát trên và dưới, với áp suất càng cao càng tốt.
Làm thế nào để đạt được độ bóng bề mặt tốt cho các chi tiết khi tiện:
Các quy tắc chung để đạt độ bóng bề mặt:
– Độ bóng bề mặt thường có thể được cải thiện bằng cách sử dụng tốc độ cắt cao hơn.
– Hình dạng hình học chíp tiện (góc cào trung tính, dương và âm, cũng như góc sau dương) ảnh hưởng đến độ bóng bề mặt.
– Việc lựa chọn lớp phủ có một số ảnh hưởng đến độ bóng bề mặt.
– Trong trường hợp có xu hướng rung, hãy chọn bán kính mũi tiện nhỏ hơn.
Chíp tiện Wiper:
Chíp tiện Wiper có khả năng tiện các chi tiết ở bước tiến dao cao – mà không làm mất khả năng tạo ra độ bóng bề mặt tốt hoặc bẻ phoi.
Đánh giá chung với chíp tiện Wiper: Gấp hai lần bước tiến tiến dao, tạo ra độ bóng bề mặt bằng nhau. Hoặc bước tiến dao bằng nhau, độ bóng bề mặt tốt gấp đôi.
Các chíp tiện Wiper được thiết kế để làm nhẵn bề mặt được tạo ra khi chíp tiện ăn dọc theo phôi; chíp tiện Wiper chủ yếu được thiết kế để tiện theo đường thẳng và tiện khỏa mặt đầu.
![]() |
![]() |
So sánh độ bóng khi tiện chíp tiện tiêu chuẩn so với chíp tiện Wiper dựa trên bước tiến dao:
Ghi chú! Tất cả các giá trị cho mũi tiêu chuẩn được tính theo lý thuyết. Các giá trị cho chíp tiện Wiper dựa trên các giá trị thực nghiệm gia công thép hợp kim thấp.
Bước tiến
(mm) |
Mũi tiêu chuẩn Re=0.4
Ra (mm) |
Mũi Wiper Re=0.4
Ra (mm) |
Mũi tiêu chuẩn Re=0.8
Ra (mm) |
Mũi Wiper Re=0.8
Ra (mm) |
Mũi tiêu chuẩn Re=1.2
Ra (mm) |
Mũi Wiper Re=1.2
Ra (mm) |
Mũi tiêu chuẩn Re=1.6
Ra (mm) |
Mũi Wiper Re=1.6
Ra (mm) |
0.07 | 0.31 | 0.30 | ||||||
0.10 | 0.63 | 0.32 | 0.31 | |||||
0.12 | 0.90 | 0.45 | 0.45 | |||||
0.15 | 1.41 | 0.70 | 0.70 | 0.25 | 0.47 | |||
0.18 | 2.03 | 1.00 | 1.00 | 0.30 | 0.68 | |||
0.20 | 2.50 | 1.25 | 1.25 | 0.35 | 0.83 | 0.3 | 0.63 | |
0.22 | 3.48 | 1.74 | 1.74 | 0.40 | 1.16 | 0.3 | 0.87 | |
0.25 | 2.25 | 0.45 | 1.50 | 0.4 | 1.12 | 0.3 | ||
0.28 | 2.82 | 0.50 | 1.88 | 0.4 | 1.41 | 0.35 | ||
0.30 | 3.23 | 0.55 | 2.16 | 0.4 | 1.62 | 0.4 | ||
0.35 | 4.40 | 0.60 | 2.93 | 0.5 | 2.20 | 0.4 | ||
0.40 | 5.75 | 0.70 | 3.83 | 0.65 | 2.88 | 0.4 | ||
0.45 | 8.54 | 1.1 | 5.70 | 0.85 | 4.27 | 0.5 | ||
0.50 | 10.55 | 1.3 | 7.03 | 1.15 | 5.27 | 0.7 | ||
0.55 | 8.51 | 1.2 | 6.38 | 0.9 | ||||
0.60 | 10.13 | 1.3 | 7.59 | 1.05 | ||||
0.65 | 8.91 | 1.25 | ||||||
0.70 | 10.31 | 1.3 | ||||||
0.85 | 15.24 | 1.9 | ||||||
0.90 | 17.09 | 2.1 |
Công ty TNHH dụng cụ cắt Nam Dương là nhà cung cấp hàng đầu về dao tiện và các phụ kiện gá kẹp trên máy tiện. Hãy liên hệ với chúng tôi để có tư vấn và báo giá tốt nhất về các sản phẩm bạn cần!