CÁCH CHỌN LOẠI TARO PHÙ HỢP
Khi chọn taro phù hợp, có một số yếu tố cần được xem xét. Thực hiện theo các bước sau để tìm loại taro tốt nhất cho ứng dụng của bạn.
Các loại taro
Dụng cụ taro bạn sử dụng tùy thuộc vào loại lỗ bạn muốn gia công ren.
Loại biên dạng ren và vật liệu (khu vực ứng dụng ISO)
Tìm biên dạng ren và vật liệu phù hợp để tạo ren.
Kiểu vát đầu mũi taro
Kiểu lỗ tarô xác định kiểu vát mép mà bạn sử dụng.
Các loại taro
Các loại taro được chia thành bốn loại: mũi taro rãnh thẳng, mũi taro đầu xoắn, mũi taro rãnh xoắn và mũi taro nén. Bạn sử dụng loại nào tùy thuộc vào loại lỗ bạn muốn tạo ren, lỗ tắc hay lỗ xuyên và vật liệu chi tiết.
Mũi taro rãnh thẳng | Mũi taro đầu xoắn | Mũi taro rãnh xoắn | Mũi taro nén |
Mũi taro cắt:
Với một mũi taro cắt, taro cắt vật liệu và phoi được tạo ra.
Mũi taro nén:
Ưu điểm taro nén so với taro cắt:
– Taro nén thường nhanh hơn so với cắt ren thông thường.
– Có thể thực hiện các ren sâu xuống 3,5 × D mà không gặp sự cố loại bỏ phoi.
– Taro ren nén thường mang lại tuổi thọ dụng cụ lâu hơn.
– Một loại công cụ có thể được sử dụng trong các vật liệu khác nhau và gia công cho cả lỗ xuyên và lỗ tắc.
– Taro nén có thiết kế ổn định có nguy cơ bị gãy thấp hơn.
– Các ren có dung sai đúng được đảm bảo.
– Không có phoi tạo ra.
– Đường ren khỏe hơn lên đến 100% (độ bền cao hơn).
– Độ nhám bề mặt ren thấp hơn.
Điều kiện tiên quyết để sử dụng hiệu quả mũi taro ren nén:
– Không phải tất cả các vật liệu đều phù hợp vì cần có độ dẻo nhất định.
– Giới hạn độ bền kéo khuyến nghị là 1200 N/mm2.
– Cần có đường kính lỗ khoan chính xác.
– Bôi trơn tốt là bắt buộc.
Loại biên dạng ren và vật liệu (khu vực ứng dụng ISO)
Dụng cụ taro có sẵn dùng cho nhiều kiểu ren khác nhau. Bạn cần biết loại hình dạng ren nào bạn muốn tạo ren.
Bảng dưới đây cho biết các dạng ren nào có sẵn cho các dụng cụ tarô được tối ưu hóa cho các vật liệu cụ thể và các mũi tarô được tối ưu hóa cho tính linh hoạt.
Nhóm vật liệu | P | M | K | N | H | Tính linh hoạt |
Kiểu ren | M, MF, UNC, UNF | M, MF, UNC, UNF, G, NPT, NPTF | M, MF, UNC, UNF, G | M, MF, UNC, UNF
|
M | M, MF, UNC, UNF, G, NPT, NPTF, EGM |
Kiểu vát đầu mũi taro
Vát mép tarô là độ côn của đầu mũi taro để phân phối lượng dư cắt trên một số răng. Thông thường, kiểu lỗ được tarô sẽ xác định nên sử dụng loại vát nào. Có ba loại vát phổ biến: B, C và E.
Kiểu vát đầu mũi taro loại B = 3,5–5 × bước ren:
Là kiểu vát dài:
– Mô-men xoắn cao.
– Chất lượng bề mặt tốt nhất.
– Phoi mỏng.
– Áp lực thấp tại đầu mũi taro.
– Tuổi thọ dụng cụ dài hơn.
– Dùng phổ biến nhất cho mũi taro đầu xoắn.
Kiểu vát đầu mũi taro loại C = 2–3,5 × bước ren:
Là kiểu vát trung bình:
– Mô-men xoắn thấp.
– Chất lượng bề mặt tốt.
– Phoi dày trung bình.
– Áp lực trung bình tại đầu vát.
– Tuổi thọ dụng cụ trung bình.
– Thiết kế phổ biến nhất.
– Vát tiêu chuẩn cho taro lỗ tắc.
– Phổ biến nhất cho taro xoắn.
Kiểu vát đầu mũi taro loại E = 1,5–2 × bước ren
Vát ngắn:
– Mô-men xoắn thấp.
– Chất lượng bề mặt tốt.
– Phoi dày.
– Áp lực cao tại đầu vát.
– Tuổi thọ dụng cụ ngắn hơn.
– Thiết kế cùng cực.
– Được sử dụng khi không có nhiều khe hở ở đáy lỗ ren.
—————–
Công ty TNHH dụng cụ cắt Nam Dương là nhà cung cấp hàng đầu về dụng cụ cắt kim loại và các đồ gá gá kẹp trên máy gia công cơ khí. Hãy liên hệ với chúng tôi để có tư vấn và báo giá tốt nhất về các sản phẩm bạn cần!